Những cụm từ nên dùng trong IELTS Writting Task 2
IELTS Writing Task 2 sẽ khó và phức tạp hơn bài thi Writing task 1. Để có thể làm bài thi tốt, bạn cần phải tập trung đọc đề, tìm ý, lập dàn bài, tìm ví dụ minh hoạ, hoàn thành bài và chỉnh sửa, dò lại bài. Bí quyết giúp bạn đạt điểm cao ở phần thi này là phải nắm vững được các mẫu câu hay dùng trong Writing task 2, các cụm từ cần thiết để lấy điểm cộng và tận dụng tối ưu thời gian làm bài. Hãy cùng IELTS Arena khám phá những cụm từ nên dùng trong IELTS writting task 2 nhé!
Opening (mở đề)
- It is often said that…/Many people claim that…: Ai cũng thường cho rằng…/ Nhiều người cho rằng….. Mẫu câu này sử dụng khi đề bài yêu cầu đưa ra một ý kiến.
- The following essay takes a look at both sides of the argument: Bài luận dưới đây trình bày cả hai mặt của vấn đề. Mẫu câu này sử dụng cho dạng đề Discuss both views.
Introducing points (Giới thiệu luận điểm )
- First of all,….: Trước hết, đáng xem xét chính là …..
- To start with,…/Firstly, ….: Hãy cùng bắt đầu với …../ Đầu tiên, chúng ta hãy cùng nhìn vào …..
- Secondly,…. : Điểm thứ hai,…..
- Thirdly,….: Điểm thứ ba,…..
- What is more,…/Furthermore,…./In addition,…/On top of that,….: Hơn nữa là…../Hơn nữa, …../Ngoài ra,…./ Thêm vào đó….
- Another point worth noting is…/ Another factor to consider is….: Một điểm đáng chú ý nữa đó là ……/ Một yếu tố khác cần lưu ý chính là …….
- Lastly,…/Finally,…./ Last but not least…: Cuối cùng,…../Cuối cùng……/ Cuối cùng nhưng cũng không kém phần quan trọng……
Presenting ideas and giving examples (trình bày ý tưởng và đưa ví dụ)
- In terms of N/V-ing: Về vấn đề……
- With respect to N/V-ing: Đối với…..
- When it comes to + N/V-ing: Khi nói đến…..
- Not only….but also…..: Không những….. mà còn….
- There are those who argue that….: Nhiều người cho rằng …..
- For instance …. /such as/ For example….. : ví dụ…./ như là…../ ví dụ….
Expressing result and reason (Chỉ ra kết quả )
- ….has led to…/ …has resulted in …. :…. đã dẫn đến kết quả….
- Due to…./ On account of …: Bởi vì, …../ Do vì……
- Consequently, …./ Therefore,….: Do đó, …. / Chính vì vậy, …..
- As a result, …./As a result of….: Kết quả là …….
- One reason behind this is….: Lý do phía sau việc này là…….
Contrasting (Thể hiện sự đối lập)
- Despite the fact that S + V,….: Mặc dù thực tế là…..
- Despite/ In spite of + N/V-ing,….: Mặc dù/ Bất chấp …..
- On the one hand….. on the other hand….: Một mặt….. mặt khác…..
- Although/ Even though S + V,….: Mặc dù……
- However, …./ Nevertheless,…./ Even so …. : Tuy nhiên,…./Dù sao đi nữa,….
Opinion (đưa ra quan điểm)
- In my opinion, ….: Theo quan điểm của tôi,….
- From my point of view,…. : Theo quan điểm riêng của tôi,……
- As far as I’m concerned, ..: Theo những gì tôi quan tâm,…..
- My own view on the matter is …..: Dựa trên quan điểm cá nhân của tôi thì,……
Concluding (kết bài)
- Taking everything into consideration, …..: Xét mọi vấn đề,…..
- To sum up, …./ In conclusion, …… : Tóm lại rằng,…./ Kết luận lại,….
- All things considered, …: Cân nhắc các vấn đề,….
- The advantages of …. outweigh the disadvantages…..: Những lợi ích của…. nổi trội hơn cả những bất cập…
- Weighing up both sides of the argument,….: Xem xét cả hai mặt của vấn đề,…
Trên đây là chia sẻ về một số các cụm từ thường được sử dụng và các mẫu câu hay trong Writing có thể giúp bạn nâng cao band điểm của mình. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
